Ẩn / Hiện Quảng Cáo

Bán Các ký hiệu kỹ thuật tham số vòng bi SKF

Thảo luận trong 'ĐIỆN TỬ - ĐIỆN LẠNH - ĐIỆN GIA DỤNG.' bắt đầu bởi binhan1985, 21/8/23.

  1. Người gửi:

    binhan1985 (Offline)
  2. Địa phương:

    Toàn Quốc
  3. Tình trạng sản phẩm:

    Mới (100%)
  4. Giá mong muốn:

    100,800 (VNĐ)
  5. Hình thức giao dịch:

    Trực Tiếp
  6. Điện thoại:

    0901 575 998 Click để xem
  7. Zalo:

    Chưa có
  8. Địa chỉ:

    Số 3A Lý Tự Trọng, Minh Khai, Hồng Bàng, Hải Phòng, Việt Nam (Click để xem bản đồ)
  9. Thông tin chủ đề:

    Gửi 21/8/23, 0 Trả lời, 382 Đọc
  1. 21/8/23 lúc 13:17

    binhan1985

    Junior Member

    binhan1985
    Tham gia:
    20/7/23
    Bài viết:
    46
    Được thích:
    0
    Vòng bi SKF còn có tên gọi khác là bạc đạn SKF, đây là tên gọi của các loại ổ lăn, dùng để phân biệt với bạc dầu – loại ổ trượt. Ngoài ra mỗi một loại bạc đạn lại có những ký hiệu khác nhau, do đó rất nhiều người dùng không biết được cách đọc thông số vòng bi.
    Có thể nói các ký hiệu được nhà sản xuất in trên vòng bi đều có ý nghĩa riêng, sẽ giúp bạn biết được đặc tính và chủng loại của ổ bi này là gì? Bài viết dưới đây là những hướng dẫn cách đọc tham số ổ bi SKF cùng tham khảo ngay bạn nhé!
    1. Các loại ổ bi bạc đạn SKF
    Bây giờ, cách đọc thông số vòng bi SKF có rất nhiều cách gọi khác nhau sẽ tùy vào vị trí địa lý, ngành nghề, chuyên ngành. Trong đó vòng bi có thể sử dụng những từ như bạc đạn, vòng bi, ổ lăn, ổ đỡ.
    [​IMG]
    Sở dĩ chúng có tên gọi như vậy là vì bên trong các ổ trượt này có các cục đạn – sản phẩm có các hình dáng như hình cầu, hình trụ thẳng hoặc trụ côn, nhằm tạo ma sát lăn cho ổ trượt.
    2. Ký hiệu vòng bi SKF là gì?
    Việc hiểu về cách đọc thông số vòng bi SKF giúp người dùng biết được đặc điểm của từng vòng bi, thuận tiện hơn khi tìm kiếm sản phẩm. Dưới đây là những ký hiệu và ý nghĩa của từng thông số bạn cần quan tâm.
    Các ký hiệu kỹ thuật tham số vòng bi SKF
    Ký hiệu vòng bi SKF được chia ra gồm hai nhóm chính là ký hiệu của vòng bi SKF tiêu chuẩn và ký hiệu của ổ bi SKF đặc biệt.
    – Vòng bi SKF tiêu chuẩn là loại vòng bi có kích thước đã được tiêu chuẩn hóa.
    – Vòng bi SKF đặc biệt là vòng có tiêu chuẩn theo yêu cầu đưa ra của khách hàng.
    Thông thường, ký hiệu trên ổ bi là một dãy ký tự đầy đủ có một ký hiệu căn bản và các ký hiệu phụ đi kèm. Tuy nhiên, một số trường hợp ký hiệu ghi trên vòng bi SKF đôi khi không đầy đủ vì một đôi lý do về sản xuất.

    Ý nghĩa của các ký hiệu vòng bi SKF
    Ký hiệu cơ bản trên vòng bi SKF xác định:
    – Chủng loại của sản phẩm ổ bi SKF.
    – Thiết kế căn bản của ổ bi.
    – Kích thước theo tiêu chuẩn quy định nhà sản xuất.
    Ký hiệu phụ trên vòng bi xác định
    – Những thành phần được thiết kế của ổ bi SKF
    – Những thay đổi về đặc tính, thiết kế so với thiết kế tiêu chuẩn.
    3. Cách đọc thông số ổ bi SKF chuẩn nhất
    Toàn bộ những vòng bi tiêu chuẩn của thương hiệu SKF đều có một ký hiệu cơ bản đặc trưng. Bao gồm các chữ số phối hợp với những chữ cái. Đặc biệt hệ thống ký hiệu này sẽ sử dụng cho hầu hết các loại vòng bi và ổ con lăn tiêu chuẩn. Do đó để tránh mua nhầm bạc đạn bạn cần phải hiểu và biết cách đọc tham số vòng bi.

    Cụ thể đối với vòng bi 6206 ZZ SKF hay 6206 2RS sẽ có cách đọc như sau:
    – Chữ số đầu tiên: Xác định chủng loại ổ lăn
    – 2 số tiếp: Thể hiện chuỗi kích thước ISO
    + Số trước hết sẽ cho biết chuỗi kích thước bề rộng hoặc chiều cao
    + Số thứ hai là chuỗi kích thước đường kính ngoài.
    – 2 số sau cùng: Biểu thị mã số kích cỡ của ổ lăn. Nếu nhân 5 sẽ có được đường kính lỗ của ổ bi
    Hai chữ cái cuối -2Z là vòng bi có nắp chắn mỡ bằng sắt cả 2 phía, còn 2RS là có nắp chặn chặn mỡ nhựa. Ký hiệu Z hay 2Z hay 2RS là thông số để chỉ bạc đạn có 1 hay 2 nắp che mỡ.
    Ngoài ra, người dùng có thể tham khảo Vòng bi SKF 6207, Vòng bi SKF 6309
    4. Những ký hiệu ổ bi SKF thông dụng

    Các tiếp đầu ngữ được ký hiệu trên vòng bi SKF được biểu hiện như sau:
    – K: Biểu thị bộ con lăn đũa chặn, vòng cách của ổ đũa hệ côn
    – L: Vòng tròn trong hoặc vòng ngoài rời trên ổ con lăn có thể tách rời
    – R: Cụm con lăn lắp với cụm vòng trong hoặc vòng ngoài có thể tách rời
    – W: Ổ bi được chế tạo bởi tọa thép không gỉ
    – AC: Thể hiện ổ bi tiếp xúc với góc 25 độ
    – B: Thể hiện ổ bi tiếp xúc có góc lớn
    – C: Biểu thị đây là con lăn đối xứng, hướng vòng dẫn tự do, vòng cách dạng ổ kín.

    https://khogiare.com/threads/hướng-dẫn-cách-đọc-ký-hiệu-vòng-bi-skf.580568/
     

Chia sẻ trang này